Blog
Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc, bảo hiểm vật chất ô tô
03:09 | 10/03/2025
Phí bảo hiểm xe ô tô là khoản chi phí mà chủ xe phải đóng để đảm bảo quyền lợi bảo vệ tài chính trước những rủi ro liên quan đến tai nạn, tổn thất hoặc trách nhiệm dân sự. Việc hiểu rõ các loại bảo hiểm ô tô, mức phí và quyền lợi tương ứng sẽ giúp bạn lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp. Hãy cùng OPES tìm hiểu chi tiết!
1. Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc (bảo hiểm TNDS) là gì?
Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) ô tô. Đây là loại bảo hiểm bắt buộc theo quy định của pháp luật, nhằm bảo vệ chủ xe trước các trách nhiệm đối với bên thứ ba khi xảy ra tai nạn.
Ví dụ: Chủ xe ô tô 5 chỗ vô tình đâm vào một chiếc xe máy, khiến người điều khiển xe máy bị thương và xe máy hư hỏng nặng. Trong trường hợp này, bảo hiểm TNDS chủ ô tô tham gia sẽ chi trả các khoản bồi thường cho người bị thiệt hại (người lái xe máy) về chi phí điều trị y tế và thiệt hại tài sản.

Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc TNDS bồi thường chi phí cho người bị thiệt hại nếu gặp tai nạn
>>> Xem thêm: Các loại bảo hiểm xe ô tô phổ biến mà bạn cần biết 2025
2. Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc mới nhất
Theo quy định mới nhất, phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc sẽ dao động từ 437.000 - 4.850.000 đồng. Bên cạnh đó, mức phí này sẽ có sự khác biệt giữa các loại xe, như xe ô tô cá nhân, xe tải doanh nghiệp, xe có đăng ký vận tải, xe ô tô chở hàng.
Trong đó, mức biểu phí tham gia bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với mỗi trường hợp như sau:
-
Xe ô tô không kinh doanh vận tải: Từ 437.000 - 1.825.000 đồng/năm.
-
Xe ô tô kinh doanh vận tải: Từ 756.000 - 4.813.000 đồng/năm, đối với xe trên 25 chỗ là (4.813.000 + 30.000) x (số chỗ ngồi).
-
Xe ô tô chở hàng: Từ 853.000 - 3.200.000 đồng/năm.
Dưới đây là bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cụ thể mà bạn có thể tham khảo:
Lưu ý:
-
Đối với xe tập lái: Phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí xe cùng chủng loại theo quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải và xe ô tô chở hàng (xe tải).
-
Đối với xe taxi: Phí bảo hiểm TNDS bằng 170% phí xe kinh doanh cùng chỗ ngồi theo quy định tại mục xe ô tô kinh doanh vận tải.
-
Đối với xe ô tô chuyên dùng:
-
Xe cứu thương: Phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí bảo hiểm loại xe vừa chở người vừa chở hàng kinh doanh vận tải.
-
Xe chở tiền: Phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi theo quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.
-
Các loại xe chuyên dụng khác: Phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí xe chở hàng cùng trọng tải được quy định tại mục xe ô tô chở hàng (xe tải).
-
-
Đối với xe đầu kéo rơ mooc: Phí bảo hiểm TNDS bằng 150% phí của xe tải trên 15 tấn.
-
Đối với máy kéo và xe máy chuyên dụng: Phí bảo hiểm TNDS bằng 120% phí xe chở hàng dưới 3 tấn theo quy định mục xe ô tô chở hàng (phí bảo hiểm máy kéo là phí của cả rơ mooc và máy kéo).
-
Đối với xe buýt: Phí bảo hiểm bằng phí xe không kinh doanh vận tải có cùng chỗ ngồi theo quy định tại mục xe ô tô không kinh doanh vận tải.

Phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc được quy định rõ ràng theo từng loại xe
3. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm TNDS
Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm TNDS được quy định như sau:
3.1. Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại sau:
-
Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
-
Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
3.2. Các trường loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
-
Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
-
Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
-
Người lái xe không đủ điều kiện về độ tuổi theo quy định của Luật Giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ theo quy định của pháp luật về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
-
Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
-
Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe cơ giới mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức trị số bình thường theo hướng dẫn của Bộ Y tế; sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
-
Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
-
Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
-
Thiệt hại do chiến tranh, khủng bố, động đất.

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm được quy định rõ ràng
4. Mức bồi thường của bảo hiểm TNDS ô tô
Bảo hiểm TNDS ô tô bồi thường về người và tài sản theo nhiều mức khác nhau tùy theo từng loại thiệt hại, thương tật hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định trong hợp đồng. Cụ thể:
4.1. Đối với thiệt hại về người
Đối với thiệt hại về người, bảo hiểm TNDS ô tô có các mức bồi thường như sau:
-
Bồi thường tối đa: Nếu thiệt hại về người là thương vong hoặc tổn thương não gây di chứng sống thực vật, số tiền bồi thường tối đa là 150 triệu đồng/người.
-
Bồi thường do lỗi hoàn toàn từ bên thứ 3: Mức bồi thường bảo hiểm sức khỏe, tính mạng với bên thứ 3 bị thiệt hại bằng 50% mức bồi thường theo quy định hoặc thỏa thuận giữa các bên.
-
Bồi thường theo mức độ thương tật: Số tiền bồi thường tính theo tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm.
Mức bồi thường theo thương tật được tính như sau:
Lưu ý: Bảng đánh giá trên chỉ quy định về tổn thương xương sọ. Thực tế sẽ có nhiều loại tổn thương khác do tai nạn gây ra.
4.2. Đối với thiệt hại về tài sản
Mức bồi thường bảo bảo hiểm TNDS đối với thiệt hại về tài sản được quy định như sau:
-
Mức bồi thường dành cho tài sản sau vụ tai nạn được xác định dựa vào thiệt hại thực tế và mức độ lỗi người được bảo hiểm nhưng không vượt quá trách nhiệm bảo hiểm.
-
Mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ (Dựa theo Điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).

Mức bồi thường thiệt hại của bảo hiểm TNDS khoảng 100 triệu đồng/vụ
5. Không có bảo hiểm xe ô tô phạt bao nhiêu?
Dựa vào điểm b, điểm c khoản 4 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP đã quy định về lỗi không có bảo hiểm xe ô tô như sau:
“Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới…
4. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
b) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
c) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.”
Tóm lại, từ 01/01/2025, lỗi không có bảo hiểm xe ô tô 2025 sẽ bị phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng.
6. Bảo hiểm vật chất ô tô là gì?
Bảo hiểm vật chất ô tô là loại bảo hiểm tự nguyện, có nhiệm vụ bảo vệ chiếc xe của người mua bảo hiểm khỏi những thiệt hại về tài sản khi gặp sự cố như va chạm, thiên tai, hỏa hoạn, trộm cắp hoặc các tình huống khác. Bảo hiểm này sẽ bồi thường một phần hoặc toàn bộ chi phí sửa chữa, thay thế thiết bị ô tô tùy vào điều kiện và mức độ bảo vệ đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Nhiều người dễ nhầm lẫn giữa bảo hiểm vật chất ô tô và bảo hiểm thân vỏ ô tô. Thực tế, hai loại bảo hiểm này có nhiều điểm khác nhau như:

Bảo hiểm vật chất ô tô mang tính khái quát, bảo vệ các tổn hại về nội và ngoại thất ô tô
7. Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
Tổng chi phí bảo hiểm vật chất xe ô tô phải trả được tính theo công thức sau:
Trong đó:
Tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của xe sau thời gian sử dụng được xác định như sau:
-
Xe mới mua: 100% giá trị.
-
Xe dùng 1 - 3 năm: 85% giá trị.
-
Xe dùng 3 - 6 năm: 70% giá trị.
-
Xe dùng 6 - 10 năm: 55% giá trị.
-
Xe dùng trên 10 năm: 40% giá trị.
Tỷ lệ phí tính theo công thức:
Ví dụ: Giả sử, bạn có một chiếc xe ô tô cũ đã sử dụng được 4 năm và có giá trị xe mới là 600 triệu đồng. Để tính phí bảo hiểm vật chất, ta sẽ áp dụng tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại theo thời gian sử dụng:
Xe đã sử dụng 4 năm, theo thông tin trong bảng, tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại là 70% giá trị xe mới (đối với xe sử dụng từ 1-3 năm).
Vậy, phí bảo hiểm được tính như sau:
Tỷ lệ phí bảo hiểm = 70% x 600 triệu = 420 triệu đồng
Giả sử tỷ lệ phí cơ bản là 1,5% (theo quy định công ty bảo hiểm), ta có:
Chi phí bảo hiểm = 420 triệu x 1,5% = 6,3 triệu đồng
=> Vậy phí bảo hiểm vật chất của xe ô tô này là 6,3 triệu đồng/năm.
8. Mua bảo hiểm xe ô tô ở đâu uy tín?
Khi chọn lựa bảo hiểm xe ô tô, việc tìm được một đơn vị uy tín, chuyên nghiệp vô cùng quan trọng bởi chỉ có công ty uy tín mới có thể đảm bảo quyền lợi tối đa cho người mua. Một trong những công ty bảo hiểm phi nhân thọ uy tín tại Việt Nam mà bạn có thể tin tưởng là Bảo hiểm OPES.
Khi chọn mua bảo hiểm TNDS ô tô tại OPES, khách hàng được đảm bảo các quyền lợi như:
-
Mức phí hợp lý, phù hợp với từng loại xe, giúp chủ xe dễ dàng lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp.
-
Quy trình bồi thường nhanh chóng và đơn giản, giúp khách hàng giải quyết sự cố nhanh chóng.
-
Đội ngũ tư vấn viên của OPES giàu kinh nghiệm, luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.
-
Quyền lợi của chủ xe được bảo vệ tối đa trong nhiều trường hợp chủ xe gây tai nạn giao thông.
Công ty bảo hiểm OPES cung cấp nhiều sản phẩm bảo hiểm cho khách hàng
Các bài viết liên quan:
Phí bảo hiểm xe ô tô có thể thay đổi tùy vào loại xe, mục đích sử dụng và nhiều yếu tố khác. Do đó, để nắm rõ về mức phí này, chủ xe cần liên hệ các công ty cung cấp dịch vụ bảo hiểm ô tô uy tín để nắm rõ chi tiết. Nếu bạn đang tìm hiểu về các loại phí bảo hiểm ô tô, hãy thử tham khảo các gói bảo hiểm tại OPES để có thêm lựa chọn cho mình.
Mục lục:
- 1. Bảo hiểm xe ô tô bắt buộc (bảo hiểm TNDS) là gì?
- 2. Mức phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc mới nhất
- 3. Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm TNDS
- 3.1. Các trường hợp thuộc phạm vi bảo hiểm
- 3.2. Các trường loại trừ trách nhiệm của bảo hiểm
- 4. Mức bồi thường của bảo hiểm TNDS ô tô
- 4.1. Đối với thiệt hại về người
- 4.2. Đối với thiệt hại về tài sản
- 5. Không có bảo hiểm xe ô tô phạt bao nhiêu?
- 6. Bảo hiểm vật chất ô tô là gì?
- 7. Cách tính phí bảo hiểm vật chất xe ô tô
- 8. Mua bảo hiểm xe ô tô ở đâu uy tín?
Bài viết liên quan